Các trường ĐH tiếp tục công bố tỷ lệ “chọi”
Các trường ĐH: Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Luật TP HCM, Kiến trúc TP HCM, Tài chính – Marketing, Cần Thơ công bố tỷ lệ “chọi” vào trường năm 2014.
Các trường ĐH: Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Luật TP HCM, Kiến trúc TP HCM, Tài chính – Marketing, Cần Thơ công bố tỷ lệ “chọi” vào trường năm 2014.
Với 7.826 hồ sơ, tăng khoảng 2.000 bộ so với năm 2013, tỷ lệ “chọi” vào các ngành Trường ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch (TP.HCM) tăng, đặc biệt ngành Xét nghiệm y học và Kỹ thuật hình ảnh y học:
Ngành | Mã ngành | Khối thi | Hồ sơ | Chỉ tiêu | Tỷ lệ “chọi” |
Y đa khoa | D720101 | B | 3.901 | 1.000 | 1/3,9 |
Điều dưỡng | D720501 | B | 1.343 | 200 | 1/6,7 |
Xét nghiệm y học | D720332 | B | 2.022 | 40 | 1/50 |
Kỹ thuật hình ảnh y học | D720502 | B | 560 | 70 | 1/14 |
Trường ĐH Luật TP.HCM, ngành có tỷ lệ “chọi” cao nhất là Quản trị luật (1/9); ngành Luật, tỷ lệ “chọi” là 1/8. Các ngành còn lại tỉ lệ “chọi” chỉ ở mức 1/2.
Tổng hồ sơ Trường ĐH Luật TP HCM nhận được năm nay là 11.350 hồ sơ; tổng chỉ tiêu của trường là 1.500; tỷ lệ “chọi” chung toàn trường vào khoảng 1/7,5.
Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM nhận được hơn 4.300 hồ sơ đăng ký dự thi, giảm khoảng 2.000 hồ sơ so với năm trước. Tỷ lệ “chọi” vào từng ngành được trường công bố cụ thể như sau:
Chỉ tiêu | ĐKDT | Tỷ lệ “chọi” | |
Khối A | 475 | 735 | 1/1,5 |
Kỹ thuật xây dựng | 400 | 705 | |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 75 | 30 | |
Khối V1 | 640 | 2746 | 1/ 4,3 |
Kiến trúc | 300 | 1956 | |
Quy hoạch vùng và đô thị | 75 | 38 | |
Kiến trúc cảnh quan | 75 | 76 | |
Thiết kế nội thất | 200 | 676 | |
Khối H1 | 275 | 842 | 1/3 |
Thiết kế công nghiệp | 75 | 130 | |
Thiết kế đồ họa | 150 | 505 | |
Thiết kế thời trang | 50 | 207 | |
Trường ĐH Tài chính – marketing, ngành có tỷ lệ “chọi” cao nhất là Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (1/18); ngành Quản trị khách sạn có tỉ lệ “chọi” thấp nhất (1/1)
Chỉ tiêu | ĐKDT | Tỉ lệ “chọi” | |
Ngành Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành: | 550 | 3.115 | 1/6 |
- Quản trị kinh doanh tổng hợp | |||
- Quản trị bán hàng | |||
- Quản lý kinh tế | |||
- Quản trị dự án | |||
Ngành Quản trị khách sạn,chuyên ngành Quản trị khách sạn | 200 | 236 | 1/1 |
Ngành Marketing, gồm các chuyên ngành: | 500 | 4.158 | 1/8 |
- Marketing tổng hợp | |||
- Quản trị thương hiệu | |||
- Truyền thông marketing | |||
Ngành Bất động sản, chuyên ngành Kinh doanh bất động sản | 100 | 415 | 1/4 |
Ngành Kinh doanh quốc tếgồm các chuyên ngành: | 350 | 1.900 | 1/5 |
- Quản trị kinh doanh quốc tế | |||
- Thương mại quốc tế | |||
Ngành Tài chính – Ngân hàng: gồm các chuyên ngành: | 950 | 2.050 | 1/2 |
- Tài chính doanh nghiệp | |||
- Ngân hàng | |||
- Thuế | |||
- Hải quan – Xuất nhập khẩu | |||
- Tài chính công | |||
- Tài chính bảo hiểm và đầu tư | |||
- Thẩm định giá | |||
Ngành Kế toán:gồm các chuyên ngành | 450 | 2.040 | 1/4 |
- Kế toán doanh nghiệp | |||
- Kiểm toán | |||
Ngành Hệ thống thông tin quản lý, gồm các chuyên ngành: | 100 | 300 | 1/3 |
- Tin học kế toán | |||
- Tin học quản lý | |||
Ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành tiếng Anh kinh doanh | 250 | 2.133 | 1/8 |
Ngành Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành: gồm các chuyên ngành: | 200 | 2.534 | 1/13 |
- Quản trị Lữ hành | |||
- Quản trị Tổ chức sự kiện | |||
Ngành Quản trị Nhà hàng và dịch vụ ăn uống, chuyên ngành Quản trị nhà hàng | 250 | 4.417 | 1/18 |
Trường ĐH Cần Thơ cũng đã công bố tỉ lệ chọi chi tiết vào các ngành tuyển sinh của trường. Ngành Giáo dục tiểu học có tỷ lệ “chọi” cao nhất vào trường này (1/25); ngành có tỉ lệ “chọi” thấp nhất là Sinh học ứng dụng (1/0,38):
Khối | Chỉ tiêu | ĐKDT | Tỉ lệ “chọi” | |
Giáo dục Tiểu học | A, D1 | 60 | 1,501 | 25 |
Giáo dục Công dân | C | 60 | 298 | 5 |
Giáo dục Thể chất | T | 60 | 679 | 11 |
Sư phạm Toán học có 2 chuyên ngành: | A, A1 | 120 | 714 | 6 |
Sư phạm Vật lý có 3 chuyên ngành: | A, A1 | 160 | 833 | 5 |
Sư phạm Hóa học | A, B | 60 | 576 | 10 |
Sư phạm Sinh học có 2 chuyên ngành: | B | 120 | 654 | 5 |
Sư phạm Ngữ văn | C | 60 | 504 | 8 |
Sư phạm Lịch sử | C | 60 | 285 | 5 |
Sư phạm Địa lý | C | 40 | 286 | 7 |
Sư phạm tiếng Anh | D1 | 80 | 539 | 7 |
Sư phạm tiếng Pháp | D1, D3 | 60 | 92 | 2 |
Việt Nam học (chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch) | C, D1 | 80 | 822 | 10 |
Ngôn ngữ Anh có 2 chuyên ngành: | D1 | 160 | 1,057 | 7 |
Ngôn ngữ Pháp | D1, D3 | 60 | 167 | 3 |
Triết học* | C | 80 | 199 | 2 |
Văn học | C | 80 | 214 | 3 |
Kinh tế | A, A1, D1 | 100 | 457 | 5 |
Chính trị học* | C | 80 | 34 | 0.43 |
Thông tin học | A1, D1 | 80 | 303 | 4 |
Quản trị kinh doanh | A, A1, D1 | 120 | 1,478 | 12 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A, A1, D1 | 100 | 1,463 | 15 |
Marketing | A, A1, D1 | 80 | 907 | 11 |
Kinh doanh quốc tế | A, A1, D1 | 80 | 1,017 | 13 |
Kinh doanh thương mại | A, A1, D1 | 80 | 862 | 11 |
Tài chính-Ngân hàng có 2 chuyên ngành: | A, A1, D1 | 220 | 1,957 | 9 |
Kế toán | A, A1, D1 | 100 | 1,456 | 15 |
Kiểm toán | A, A1, D1 | 100 | 304 | 3 |
Luật có 3 chuyên ngành: | A, C, D1, D3 | 300 | 4,512 | 15 |
Sinh học có 2 chuyên ngành: | B | 120 | 531 | 4 |
Công nghệ sinh học | A, B | 160 | 1,537 | 10 |
Sinh học ứng dụng* | A, B | 90 | 28 | 0.38 |
Hóa học có 2 chuyên ngành: | A, B | 160 | 1,040 | 7 |
Khoa học môi trường | A, B | 120 | 383 | 3 |
Khoa học đất | B | 85 | 352 | 4 |
Toán ứng dụng | A | 80 | 390 | 5 |
Khoa học máy tính | A, A1 | 100 | 412 | 4 |
Truyền thông và mạng máy tính | A, A1 | 100 | 273 | 3 |
Kỹ thuật phần mềm | A, A1 | 100 | 417 | 4 |
Hệ thống thông tin | A, A1 | 100 | 419 | 4 |
Công nghệ thông tin có 2 chuyên ngành | A, A1 | 200 | 1,613 | 8 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học | A, B | 100 | 299 | 3 |
Quản lý công nghiệp | A, A1 | 100 | 234 | 2 |
Kỹ thuật cơ khí có 3 chuyên ngành: | A, A1 | 240 | 1,870 | 8 |
Kỹ thuật cơ - điện tử | A, A1 | 80 | 410 | 5 |
Kỹ thuật điện, điện tử(chuyên ngành Kỹ thuật điện) | A, A1 | 100 | 896 | 9 |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông | A, A1 | 100 | 270 | 3 |
Kỹ thuật máy tính | A, A1 | 100 | 370 | 4 |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A, A1 | 100 | 543 | 5 |
Kỹ thuật môi trường | A, B | 120 | 1,378 | 11 |
Vật lý kỹ thuật* | A, A1 | 60 | 138 | 2 |
Công nghệ thực phẩm | A | 160 | 1,886 | 12 |
Công nghệ chế biến thủy sản | A | 80 | 493 | 6 |
Kỹ thuật công trình xây dựng có 3 chuyên ngành: | A, A1 | 270 | 1,540 | 6 |
Kỹ thuật tài nguyên nước* | A, A1 | 80 | 302 | 4 |
Chăn nuôi có 2 chuyên ngành: | A, B | 160 | 883 | 6 |
Nông học | B | 120 | 837 | 7 |
Khoa học cây trồng có 3 chuyên ngành: | B | 300 | 1,421 | 5 |
Bảo vệ thực vật | B | 155 | 1,381 | 9 |
Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | B | 60 | 379 | 6 |
Kinh tế nông nghiệp có 2 chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế thủy sản | A, A1, D1 | 160 | 548 | 3 |
Phát triển nông thôn | A, A1, B | 120 | 829 | 7 |
Lâm sinh | A, A1, B | 80 | 434 | 5 |
Nuôi trồng thủy sản có 2 chuyên ngành: | B | 160 | 1,203 | 8 |
Bệnh học thủy sản | B | 80 | 307 | 4 |
Quản lý nguồn lợi thủy sản | A, B | 60 | 728 | 12 |
Thú y có 2 chuyên ngành: | B | 180 | 1,375 | 8 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | A, A1, B | 100 | 1,681 | 17 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | A, A1, D1 | 100 | 175 | 2 |
Quản lý đất đai | A, A1, B | 120 | 1,119 | 9 |
Đào tạo ĐH tại khu Hòa An (Hậu Giang) | 600 | 2,371 | | |
Ngôn ngữ Anh | D1 | 80 | 227 | 3 |
Quản trị kinh doanh | A, A1, D1 | 80 | 309 | 4 |
Luật (chuyên ngành Luật Hành chính) | A, C, D1, D3 | 80 | 669 | 8 |
Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin) | A, A1 | 60 | 157 | 3 |
Kỹ thuật công trình xây dựng(chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) | A, A1 | 80 | 298 | 4 |
Nông học (chuyên ngành Kỹ thuật nông nghiệp) | B | 80 | 355 | 4 |
Phát triển nông thôn (chuyên ngành Khuyến nông) | A, A1, B | 80 | 260 | 3 |
Nuôi trồng thủy sản (chuyên ngành Nuôi trồng thủy sản) | B | 60 | 96 | 2 |
Theo Báo Giáo dục & Thời đại